TỔNG HỢP KIẾN THỨC VỀ 4 THÌ HIỆN TẠI TRONG TIẾNG ANH
Các loại thì trong tiếng Anh là điều cơ bản nhất mà bất kỳ ai học ngữ pháp tiếng Anh cũng nên cần biết.Bài viết dưới đây, KSing English sẽ sẽ chia sẻ với các bạn các loại thì hiện tại trong Tiếng Anh. Cùng KsingEnglish tìm hiểu nhé!. Hãy theo dõi nhé!
1. Có những loại thì hiện tại nào trong tiếng Anh?
Nắm chắc các kiến thức về 4 thì hiện tại cơ bản người học đã trang bị cho mình rất nhiều kiến thức về môn học này rồi
Hiện nay, các thì trong tiếng Anh có tổng cộng 12 thì cơ bản trong đó có 4 thì hiện tại mà người học cần ghi nhớ. Mỗi thì sẽ có công thức riêng, cách dùng và dấu hiệu nhận biết khác nhau. Tùy vào từng trường hợp, người học cần nắm rõ các thì trong tiếng Anh để xem nên sử dụng loại thì nào để tránh gây hiểu lầm. Cụ thể, 4 thì hiện tại trong tiếng Anh được chia như sau:
– Thì hiện tại đơn
– Thì hiện tại tiếp diễn
– Thì hiện tại hoàn thành
– Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Trong bài viết này sẽ nêu rõ các công thức, dấu hiệu nhận biết và cách dùng của chúng để giúp bạn có thể dễ dàng học tốt các loại thì này.
2. Khái niệm, cấu trúc, dấu hiệu nhận biết và cách dùng
Để có thể đến gần với các chứng chỉ quốc tế hơn như IELTS, TOEFL, TOEIC và SAT bạn cần nắm vững các thì trong tiếng Anh đặc biệt là 4 thì hiện tại.
2.1. Thì hiện tại đơn – Present simple
2.1.1. Khái niệm
Thì hiện tại đơn (tiếng Anh thường gọi present simple) là một loại thì cơ bản trong ngữ pháp tiếng Anh. Chúng được dùng để miêu tả một hành động, một sự việc hay một trạng thái đang được diễn ra vào thời điểm hiện tại hay một sự thật hiển nhiên sẽ diễn ra.
2.1.2. Cấu trúc
Ngoài ra, đối với cấu trúc động từ bất quy tắc sẽ không tuân theo các quy tắc này.
Ví dụ:
– Khẳng định:
He has a car: Anh ấy có một chiếc xe.
– Phủ định:
They do not know the answer: Họ không biết câu trả lời
– Nghi vấn:
Does she have any siblings?: Cô ấy có anh chị em ruột nào không?
2.1.3. Dấu hiệu nhận biết
Thì hiện tại đơn có thể xuất hiện một số trạng từ chỉ tần suất ở trong câu như: often, usually, frequently, seldom, rarely, constantly, always, sometimes, occasionally, everyday/ night/ week…
2.1.4. Cách dùng
Lưu ý: Động từ thêm đuôi -s hay -es ở ngôi thứ ba số ít (he, she, it) và sẽ không thêm đuôi ở các ngôi khác.
Ví dụ:
– I play tennis: Tôi chơi tennis.
– She plays tennis: Cô ấy chơi tennis.
2.2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous
2.2.1. Khái niệm
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) thuộc 1 trong 4 thì hiện tại trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả một hành động đang được diễn ra tại một thời điểm xác định hoặc khoảng thời gian gần đây. Chúng thường được kèm với các trạng từ chỉ thời gian như now, at the moment, currently…
Thì hiện tại tiếp diễn rất hay bị nhầm với một số thì khác
2.2.2. Cấu trúc
2.2.3. Dấu hiệu nhận biết
Để dễ dàng nhận biết được thì hiện tại tiếp diễn, bạn cần quan quan sát trong câu sẽ chứa một số từ sau đây: now, listen, at the moment, look, watch, be quiet…
2.2.4. Cách dùng
2.3. Thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect
2.3.1. Khái niệm
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) thường được sử dụng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và có liên quan đến hiện tại. Chúng được kết hợp với các từ chỉ thời gian như just, already, yet, ever, never…
2.3.1. Cấu trúc
2.3.2. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu sẽ chứa các từ như: just, recently, lately, already, not…yet, never, ever, since, for, so far…
2.3.3. Cách dùng
2.4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous
2.4.1. Khái niệm
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) được sử dụng để diễn tả một hành động được bắt đầu trong quá khứ và chúng vẫn đang tiếp diễn ở hiện tại.
2.4.2. Cấu trúc
2.4.3. Dấu hiệu nhận biết
Để dễ dàng nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, trong câu sẽ chứa các từ như: since, for, all day, all week, all month…
Bắt chước theo giọng của một người bản địa không có gì là sai, ngược lại, thực tế chứng minh, đây là cách giúp trẻ nói chuẩn như người bản xứ mà không phải tốn quá nhiều công sức, nỗ lực.
2.4.4. Cách dùng
Lời Kết
Trên đây chúng ta vừa cùng tìm hiểu về 4 thì hiện tại trong tiếng Anh sử dụng để chỉ thời điểm hiện tại, đây cũng là loại thì được dùng nhiều trong các bài thi. Mong rằng những kiến thức trên sẽ bổ ích, mang đến những giá trị trong quá trình học tiếng Anh của các bạn.
Video tham khảo: Tiếng anh cho bé chủ đề : Food/ KSing English